Kính gửi đến quý anh chị con cóc cuối tuần.
Dạo:
Thú rừng có dữ mười mươi,
Cũng không độc ác bằng người với nhau.I. Cóc cuối tuần Phú Lang Sa (
Sonnet, alexandrin, rimes: ABBA ABBA CCD EDE)
Les Prédateurs
Les nuages décampent, bannis par la chaleur,
Commence le falcon sa chasse quotidienne,
D'en-haut ses yeux perçants visent sa proie terrienne,
Le lièvre rencontre donc son dernier malheur.
Dans la forêt le lion, calme comme un voleur,
Toujours prêt à réagir, presto, quoi qu'il advienne,
Avec patience attend que sa victime vienne,
Laquelle va souffrir l'indicible douleur.
Si cruel que ce semble, néanmoins par leur nature
Ces animaux doivent tuer pour leur nourriture,
À tort blâmés d'être de méchants malfaiteurs;
Mais l'homme, au contraire, par le crime et la guerre,
Sans doute est le pire de tous les prédateurs,
Massacrant l'un l'autre, ruinant à fond la terre.
Trần Văn Lương
Cali, 7/2024 II. Thơ Việt:
Thú Dữ
Trời rực lửa, mây đen dần tứ tán,
Chim ưng đang sửa soạn chuyến săn mồi,
Mắt sáng ngời không ngớt quét ngược xuôi,
Bầy thỏ nhỏ phút cuối đời đã tới.
Con sư tử vẫn nín hơi nằm đợi,
Nanh vuốt luôn trong trạng thái sẵn sàng,
Con mồi nào lỡ xui xẻo chạy ngang
Sẽ gặp kiếp nạn vô vàn thảm thiết.
Lũ cầm thú dù mang danh ác nghiệt,
Luật thiên nhiên chúng chỉ biết tuân hành.
Vì sống còn, chúng đã phải sát sanh.
Tuy hành động quả thập thành tàn khốc.
Nhưng trái lại, con người sao ác độc,
Luôn tạo thành cảnh chết chóc, chiến tranh,
Gây tang thương cho triệu triệu dân lành,
Đó mới chính đích danh là thú dữ.
Trần Văn Lương
Cali, 7/2024 III. Thơ Anh văn: (
Shakespearean sonnet, iambic pentameter, rhymes: ABAB CDCD EFEF GG)
The Predators
The clouds are scattered by the brutal heat,
The falcon starts its daily hunting chore,
Its piercing eyes have found its daily meat,
The hare then meets the River Styx dark shore.
The lion hence proceeds to lie in wait,
Forever ready for all that may come,
With patience listens to its victim's gait,
That beast will soon its usual meal become.
However things appear externally,
The laws of nature are immutable.
These animals, due to their destiny,
Must kill to live, hence less reproachable.
And man, of war and crime real fomenter,
Is certainly the meanest predator.
Trần Văn Lương
Cali, 7/2024IV. Thơ Tây Ban Nha:
(Soneto clásico, endecasílabos, rimas: ABBA ABBA CDC DCD
) Depredadores
Las nubes, el calor ha desterrado,
Ha comienzado su caza el halcón.
Al ver la presa, aprisa toma acción,
La liebre su última pena ha encontrado.
El león, en el bosque agazapado,
Despuesto para cualquier reacción,
Firmemente quedando en el talón,
Está esperando que llegue el venado.
Los animales, por naturaleza,
Sólo para evitar el hambre matan
Falsamente acusados de bruteza.
De los depredadores que se tratan,
Hombres son los peores, con certeza,
Con guerra y crímen, la tierra desmatan.
Trần Văn Lương
Cali, 7/2024V. Thơ Latin: (
dactylic hexameter) (*)
Praedatoria Animalia
Effugiunt nubes, pulsae vehementi calore,
Falco aggredit quotidianam venationem.
Cum acutis oculis praedam andagat ab aere,
Lepus ergo incidit finem dolorosam.
In silva alta, leo sicut fur nox placidus est,
Et semper velox ad actiones habendum.
Victimae incautae adventum expectat patienter,
Haec igitur patitur valde tragoediam atrocem.
Secundum naturam, crudelem et asperam,
Ad vivendum, animalia occidere alia debent,
Male accusata sunt ut atrocissimi scelesti;
Homo autem, contra, cum bello scelereque,
Certe pessimus inter omnes praedatores est,
Inter se occidens et terram depopulans.
Trần Văn Lương
Cali, 7/2024(*)
Ghi chú:
Phân nhịp (scan) ra các pieds (dactyl: D, spondee: S)
như sau (pied thứ 5 bao giờ cũng phải là một dactyl):Ēffŭgĭ|ūnt nū|bēs, pūl|sǣ vĕhĕ|mēntĭ că|lōre, DSSDDS
Fālco‿āg|grēdīt| quōtĭdĭ|ānām| vēnătĭ|ōnem. SSDSDS
Cum‿ācū|tīs ŏcŭ|līs prǣ|dām⁔ān|dāgăt ăb| ǣre SDSSDS
Lēpūs| ērgō|⁔īncī|dīt fī|nēm dŏlŏ|rōsam SSSSDS
Īn sīlva|‿āltă, lĕ|ō sī|cūt fūr| nōx plăcĭ|dūs est, SDSSDS
Ēt sēm|pēr vē|lōx ād| āctī|ōnĕs hă|bēndum. SSSSDS
Vīctī|mae‿īncāu|tae‿ādvēn|tum‿ēxpēc|tāt pătĭ|ēnter, SSSSDS
Hǣc ĭgĭ|tūr pătĭ|tūr vāl|dē trā|gœ̄dĭam‿ă|trōcem. DDSSDS
Sēcūn|dūm nā|tūrām|, crūdē|lēm⁔ĕt ăs|pēram, SSSSDS
Ād vī|vēndum,‿ănĭ|mālĭă|⁔ōccĭdĕ|re‿ālĭă| dēbent, SDDDDS
Māle‿ā|ccūsătă| sūnt ŭt ă|trōcīs|sīmĭ scĕ|lēsti; SDDSDS
Hōmō|⁔āutēm|, cōntrā|, cūm bēl|lō scĕlĕ|rēque SSSSDS
Cērtē| pēssĭmŭs| īntēr| ōmnēs| prǣdătŏ|rēs est, SDSSDS
Īntēr| sē⁔ōc|cīdēns| ēt tēr|rām dĕpŏ|pūlans. SSSSDS
VI. Thơ Hán:
惡 獸
青 天 熱 浪 散 烏 雲,
樹 上 老 鷹 早 起 身,
閃 閃 目 光 巡 曠 土,
視 中 小 兔 必 歸 神.
獅 冷 靜 如 夜 賊 兒,
它 牙 爪 總 備 隨 時.
嗚 嚱 獵 物 逢 危 路,
眨 眼 之 間 遇 死 期.
野 獸 雖 頻 造 血 腥,
但 他 們 只 保 其 生,
分 明 遵 自 然 規 律,
日 日 平 心 殺 不 停.
人 類 然 而 又 不 同,
互 相 屠 殺 事 難 容.
戰 爭 加 上 沖 天 罪,
人 是 塵 間 物 最 兇.
陳 文 良
Âm Hán Việt:
Ác Thú
Thanh thiên nhiệt lãng tán ô vân,
Thụ thượng lão ưng tảo khởi thân,
Thiểm thiểm mục quang tuần khoáng thổ,
Thị trung tiểu thố tất quy thần.
Sư lãnh tĩnh như dạ tặc nhi,
Tha nha trảo tổng bị tùy thì.
Ô hi, liệp vật phùng nguy lộ,
Trát nhãn chi gian ngộ tử kỳ.
Dã thú tuy tần tạo huyết tinh
Đản tha môn chỉ bảo kỳ sinh.
Phân minh tuân tự nhiên quy luật,
Nhật nhật bình tâm sát bất đình.
Nhân loại nhiên nhi hựu bất đồng,
Hỗ tương đồ sát, sự nan dung.
Chiến tranh gia thượng xung thiên tội,
Nhân thị trần gian vật tối hung.
Trần Văn Lương
Cali, 7/2024 Nghĩa:
Thú DữTrên trời xanh làn hơi nóng làm tan mây đen,
Trên cây con chim ưng già dậy sớm,
Đôi mắt lấp loáng tuần tra vùng đất rộng,
Con thỏ nhỏ ắt phải (lên) chầu Trời.
Con sư tử yên lặng như kẻ trộm đêm,
Răng và móng vuốt luôn sẵn sàng.
Than ôi, con mồi đụng phải con đường nguy hiểm,
Trong chớp mắt gặp kỳ hạn chết đến.
Loài thú hoang dù hay làm đổ máu,
Nhưng chỉ vì muốn bảo tồn mạng sống mình.
Rõ ràng tuân theo quy luật tự nhiên,
Nên thản nhiên giết hại mỗi ngày không ngừng nghỉ.
Tuy nhiên, nhân loại thì lại khác,
Chuyện giết hại nhau khó có thể chấp nhận được.
Với chiến tranh cộng thêm tội ác ngập trời,
Con người là sinh vật hung dữ nhất trần gian.